Bài 1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C4H10 (đktc)
a,Tính thể tích không khí cần dùng
b,Tính khối lượng kết tủa thu được khi dẫn sản phẩm khí qua nước vôi trong dư
Giúp mình với!
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít c2h4 ở đktc
tính thể tích không khí (đktc) cần dùng. biết oxi chiếm 20 % thể tích ko khí
dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư . tính khối lượng kết tủa thu được sau phải ứng
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=2.n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.1=100\left(g\right)\\ n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(1,5.22,4\right)=168\left(lít\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí CH4. Dẫn toàn bô sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong. tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{1,6}{16}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
nCH4 = 1,6/16 = 0,1 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 (g)
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 22,4 (l)
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CH4 (đktc) trong khí oxi
a tính thể tích khí oxi cần dùng
b tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng
\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5 0,,25 0,5 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,5.22,4=11,2l\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,25.44=11g\)
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,5.18=9g\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,25---0,5--------0,25---0,5
n CH4=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>m CO2=0,25.44=11g
=>m H2O=0,5.18=9g
Bài 13.Đốt cháy hết 13g Axetilen(C2H2) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư
a,Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng
b,Tính khối lượng kết tủa thu được
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{13}{26}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,5=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,25.22,4=28\left(l\right)\\ a,V_{kk}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\\ b,n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{4}{2}.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{k.tủa}=m_{CaCO_3}=100.1=100\left(g\right)\)
\(a.C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2-t^{^{ }0}->2CO_2+H_2O\\ V_{KK}=\dfrac{\dfrac{13}{26}\cdot\dfrac{5}{2}\cdot22,4}{0,2}=140\left(L\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\\ m_{KT}=100\cdot0,5\cdot2=100g\)
đốt cháy hoàn toàn 5,6l khí etilen (đktc)
a) tìm thể tích không khí cần dùng. Biết oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư. Tìm khối lượng kết tủa sinh ra
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,25----0,75------0,5
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,5-----------------------0,5
n C2H4=0,25 mol
=>Vkk=0,75.22,4.5=84l
b)m CaCO3=0,5.100=50g